Nguồn gốc các kiểu dáng tạo hình của ấm tử sa (紫砂壶器形样式的来源)
Các kiểu dáng tạo hình truyền thống của ấm tử sa (紫砂壶) có thể được quy nạp thành các nguồn gốc chính như sau:
1. Phỏng theo tạo hình của đồ đồng cổ đại (仿古代青铜器造型)
Ví dụ như:
Nghi (彝) – một loại lễ khí cổ
Tôn (尊) – đồ đựng rượu có thân cao, bụng phình
Tước (爵) – loại ly rượu có chân cao và mỏ nhọn
Những tạo hình này thường mang khí chất trang nghiêm, cổ kính, tượng trưng cho văn hóa lễ nghi truyền thống.
2. Phỏng theo tạo hình của đồ gốm cổ đại (仿古代陶器造型)
Ví dụ như:
Thái thổ (彩陶) – gốm hoa văn màu thời kỳ đồ đá
Cô (觚) – đọc là gū, hình như chiếc loa ngược, miệng loe, eo thắt, đáy cao có gờ, trên thân có các đường gờ nổi
Bộ (瓿) – đọc là bì, là loại hũ nhỏ miệng hẹp
Hoa văn gạch Thái (泰砖) và ngói Hán (汉瓦)**
Tạo hình này thường đem lại cảm giác mộc mạc, gợi lại vẻ đẹp của thời tiền Tần.
3. Phỏng theo hình dáng các vật dụng cổ đại (仿古代器物造型)
Ví dụ:
Mang tính biểu tượng mạnh, thường xuất hiện trong các tác phẩm đậm chất điển cố, văn hóa.
4. Phỏng theo hình ảnh quả cây, hoa cỏ (仿瓜果花木形象)
Ví dụ:
Hoa: Liên (莲), Hà (荷), Cúc (菊), Mai (梅), Quỳ (葵)
Quả: Đào (桃), Thị (柿), Nho (葡萄)
Cây: Tùng (松), Trúc (竹)
Tạo hình thuộc loại hoa khí (花器), mang phong cách tự nhiên, sống động, giàu tính thẩm mỹ dân gian.
5. Phỏng theo đồ dùng thực dụng (仿实用器物造型)
Ví dụ:
Thường mang cảm hứng từ đời sống, kết hợp hài hòa giữa công năng và thẩm mỹ.
6. Phỏng theo hình học – đồ án trừu tượng (仿几何图案造型)
Ví dụ:
Hình tròn (圆)
Hình vuông (方)
Là nền tảng tạo hình cho nhóm quang khí (光器), điển hình như các dáng Thạch Biều (石瓢), Hành Ấm (行壶), Đôn Hầu (敦厚壶) v.v.